THT cung cấp dịch vụ nhiệt luyện và xử lý bề mặt chất lượng cao bước đầu đã khẳng định được uy tín với khách hàng. Ngoài ra chúng tôi đã chế tạo và cung cấp nhiều thiết bị nhiệt luyện như lò tôi, lò ram, ủ…nhiều năm nay. Chúng tôi hiểu rằng Nhiệt luyện là một mắt xích quan trọng trong quá trình chế tạo các chi tiết máy chất lượng cao như bánh răng, dụng cụ cắt, khuôn kim loại v.v. Chi phí nhiệt luyện chiếm khoảng 10 – 15% giá thành, nhưng lại nâng cao tuổi thọ lên nhiều lần so với chi tiết không nhiệt luyện. Do đó THT luôn không ngừng hoàn thiện dịch vụ và chất lượng để mang lại giá trị thực sự cho khách hàng !
Toc
Liên hệ:
Hòm thư: nhietluyen.vn@gmail.com
Hotline: 0984892487
1.Nhiệt luyện và hóa nhiệt luyện
Những năm gần đây, lĩnh vực chế tạo phụ tùng, chi tiết máy được đầu tư phát triển nhằm mục tiêu hình thành ngành công nghiệp phụ trợ đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước. THT có khởi đầu là các nhà khoa học và kỹ sư làm việc lâu năm trong các Viện nghiên cứu, công ty nhà nước làm về mảng Nhiệt luyện và cơ khí. Hiện nay chúng tôi đang từng bước hoàn thiện bộ máy để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. THT ngoài dịch vụ nhiệt luyện dầu, nhiệt luyện chân không, thấm C, thấm N và thấm C-N thì cũng cung cấp các thiết bị nhiệt luyện này.
THT làm chủ công nghệ nhiệt luyện gang, thép hợp kim cao: nhiệt luyện các loại tấm lót gang Cr cao, búa đập đá vôi từ thép Mn13, khuôn ép gạch, trục cán từ các mác thép Cr12, trục cán thép 40Cr, 40CrMo.
Một trong những điểm mạnh của chúng tôi là Công nghệ hóa nhiệt luyện gồm thấm C, C-N và thấm N thể khí đang được ứng dụng chế tạo các sản phẩm bánh răng, xích, bạc, trục, khuôn mẫu… Khác với đơn vị nhiệt luyện truyền thống, chất lượng sản phẩm của chúng tôi được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo độ cứng lõi, bề mặt của sản phẩm thấm. Ngoài ra chúng tôi cũng sẵn sàng thực hiện các thí nghiệm kiểm tra tổ chức, chiều dày lớp thấm …theo tiêu chuẩn quốc tế.
Thép và tính cất lớp thấm N:
Mác thép thấm theo AISI | Mác theo UNI | Thành phần nguyên tố chính | Độ cứng lõi HV/HRC | Độ cứng bề mặt HV1 |
---|---|---|---|---|
N135M | 38CrAlMoA | C=0.38 Cr=1.7 Mo=0.3 Al=1 | 350/36 | 1190-1290 |
Nitralloy N | C=0.35 Cr=115 Ni=3.5 Mo=0.25 | 350/36 | 1100-1200 | |
34CrAlNi7 | C=0.42 Cr=3 Mo=1.2 V=0.20 | 350/36 | 1190-1290 | |
42CrMoV12 | 42CrMoV12 | C=0.42 Cr=3 Mo=1.2 V=0.20 | 490 / 48 | 1050-1150 |
31CrMo12 | C=0.32 Cr=3 Mo=0.4 | 320 / 32 | 870-920 | |
30CrMoV9 | 320 / 32C=0.30 Cr=2.5 Mo=0.2 V=0.15 | 320 / 32 | 900-930 | |
25CrMo20 | C=0.25 Cr=6 Mo=0.20 | 280 / 27 | 1000-1100 |
Thép thấm C và chất lượng lớp thấm:
Mác thép AISI | Mác
UNI |
Thành phần nguyên tố hợp kim chính | Độ cứng lõi HV/HRC | Độ cứng bề mặt HV1 |
---|---|---|---|---|
5115 | 16MnCr5 | C=015 Cr=0.8 Mn=0.9 | 180 | 660 – 720 |
20 MnCr5 | C=0.20 Cr=1.15 Mn=1.3 | 240 / 21 | 750 – 800 | |
8620 | C=0.20 Cr=0.5 Ni=0.6 Mo=0.2 | 190 | 500 – 520 | |
18NiCrMo5 | C=0.18 Cr=0.9 Mn=0.8 Ni=1.3 Mo=0.25 | 210 | 700 – 750 |
Thép dụng cụ:
Mác thép theo AISI | Mác
UNI |
Thành phần nguyên tố chính | Độ cứng lõi HV/HRC | Độ cứng bề mặt
HV1 |
---|---|---|---|---|
D2 | C=1.5 Cr=12 Mo=1 V=1.1 Co=1 | 580 / 54 | 1270 – 1370 | |
X150CrMo12 | C=1.5 Cr=12 Mo=0.8 | 580 / 54 | 1270 – 1370 | |
H13 | AFNOR Z40 | C=0.40 Cr=5.2 Mo=1.5 V=1 | 480 / 48 | 1150 – 1280 |
X38CrMoV5.1 | C=0.40 Cr=5.2 Mo=1.1 V=0.4 | 480 / 48 | 1180 – 1280 | |
40CrMnMo7 | C=0.40 Cr=2 Mn=1.5 Mo=0.2 | 340 / 34 | 870 – 930 | |
M7 | DIN 1.3348 | C=1 Cr=3.8 Mo=9 W=1.8 V=2 | 787 / 63 | 1100 |
M42 | DIN 1.3247 | C=1.1 Cr=3.9 Mo=9.5 W=1.5 V=1.1 Co=8. | 865 / 66 | 1100 |
Trong nhóm thép này hai mác H13 (tương dương SKD61) và D2 (tương đương SKD11) là hai mác thép nhiệt luyện cũng như thấm phổ biến nhất của chúng tôi. Chúng tôi đảm bảo nhiệt luyện chân không, thấm nitơ các mác này đảm bảo yêu cầu của khác hàng.
Thép không gỉ:
Mác AISI | Mác UNI | Thành phần nguyên tố hợp kim chính | Độ cứng lõi HV/HRC | Độ cứng bề mặt HV1 |
---|---|---|---|---|
X5CrNiMo18.10 | C=.07 Cr=18 Ni=10 Mo=2 | 230 | 1150 – 1250 | |
316L | X2CrNiMo18.10 | C=.03 Cr=18 Ni=12 Mo=2 | 230 | 1150 – 1250 |
440B | X90CrMoV18 | C=0.0 Cr=17 Mn=1 Si=1 Mo=0.75 | 420 / 43 | 1000 – 1350 |
17-4 PH | C=.07 Cr=16 Mn=1 Si=1 Ni=4 Cu=4 Nb=.3 | 300 / 30 | 950 – 1100 |
Một trong những điểm mạnh của chúng tôi là khả năng thấm N cho thép không gỉ. Thép không gỉ khó thấm vì luôn tồn tại một lớp màng oxit thụ động ngăn cản quá trình khuếch tán nguyên tử thấm vào bê trong.
2.Cung cấp thiết bị Nhiệt luyện
THT đảm nhận thiết kế và chế tạo các loại lò nhiệt luyện có hệ thống điều khiển kỹ thuật số. Các linh kiện điều khiển, đồng hồ can nhiệt, dây điện trở, dụng cụ đo kiểm, sensor, thép chịu nhiệt cao cấp được nhập từ nước ngoài, các phần còn lại đều được chế tạo trong nước nên giá thành hạ so với thiết bị nhập ngoại. Các tính năng kỹ thuật của thiết bị tương đương của Đài Loan, CH Séc, Nga, Trung Quốc. Các thiết bị thông dụng như lò thấm, lò ram, lò tôi, lò ủ đã được tiêu chuẩn hoá, có thể sản xuất ngay theo đơn đặt hang.
Dưới đây là một số thiết bị được THT thiết kế, chế tạo:
Lò giếng điện trở thấm C, C-N
Công dụng:
– Thấm C, thấm N, thấm C-N thể khí
– Nhiệt luyện thể tích
Thông số kỹ thuật:
– Kích thước làm việc:
Ø350 ×600mm, Ø600 ×1100mm,
Ø800 ×1500mm
– Công suất: 35KW, 60KW, 90KW
– Nhiệt độ làm việc: max. 1000oC
– Quạt cưỡng bức lưu thông khí trong lò
– Năng suất 1 mẻ: 250, 500, 750 kg
– Dây nung 20Cr80Ni, F9mm
– Nung qua biến thế 90V
Lò buồng điện trở nhiệt độ cao, có khí bảo vệ
Công dụng: Nhiệt kuyện thể tích (nung nóng trong môi trường bảo vệ)
– Kích thước làm việc:
800×500×350mm – Công suất: 35KW – Nhiệt độ làm việc: max. 1150oC – Năng suất: 350kg – Khí bảo vệ: Ar, N2 – Dây nung 20Cr80Ni, F9mm – Nung qua biến thế, bán dẫn điện áp thấp điều chỉnh vô cấp 0-380V. |
Lò buồng điện trở nhiệt độ cao, đáy di động
Công dụng: – Nhiệt luyện thể tích gang thép hợp kim cao
Thông số kỹ thuật:
– Kích thước làm việc: 900×1200×1600mm
– Công suất: 120KW
– Nhiệt độ làm việc: max. 1150oC
– Năng suất 1 mẻ: 1500kg
– Môi trường nung: Không khí
– Dây nung FeCrAl, F5mm
– Nung trực tiếp 380V
– Đáy di động
Lò Ram kiểu buồng đồng đều nhiệt cao:
Thông số kỹ thuật:
– Kích thước làm việc: 1080×800×700 mm
– Công suất: 60 KW
– Nhiệt độ làm việc: max. 700 oC
– Năng suất 1 mẻ: 500kg
– Môi trường nung: Không khí
– Dây nung 20Cr80Ni
“Tìm giải pháp công nghệ tối ưu để thỏa mãn yêu cầu của khách hàng”