Tính chất thông thường:
Thép 403 có khối lượng riêng 7,80 g/cm3. Thép thuộc họ thép không gỉ Mactenxit với thành phần silic và crom thấp hơn mác 410. Với thành phần mác thép có độ bền, dẻo dai phù hợp cho các ứng dụng như cánh máy nén khí, trục và các bộ phận khác của tuabin khác. Nó đạt độ cứng 80 HRB, và giới hạn bền kéo 485 MPa.
Modun đàn hồi nằm trong khoảng 190-210 GPa. Mác 403 có nhiệt dung riêng 0.460 J/g-°C. So sánh với mác thép không gỉ Austenit họ 300, mác 403 có khả ăng chống mài mòn cao hơn nhưng khả năng chống ăn mòn và oxit hóa kém hơn.
In comparison to the austenitic 300 series, the Grade 403 is overall high on-resistance, but it is not as resistant to corrosion and oxidation as the 300 series. Thép này có thể bị rỉ trong điều kiện cụ thể và có từ tính.
Thanh thép không gỉ loại 403 có nhiều hình dạng – hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, phẳng, phôi, hình lục giác và hình dạng tùy chỉnh. Nó được sử dụng cho các gầu tuabin hơi, van và nắp gầu, cánh quạt, bộ phận máy bơm, điều khiển lò phản ứng hạt nhân, máy nén tuabin khí, ốc vít, trục.
Thành phần hóa học:
Thép không rỉ 403, hay 1.4003 có thành phần hóa học gồm: Cacbon (0,15%), Mangan (1%), P (<0,040%), S (<0,03%), Si (0,5%), Cr (12,3%) , Fe (86%)
Rèn:
Thép này khó rèn hơn thép cacbon, yêu cầu lực búa và số lần rèn cao hơn. Nhiệt độ rèn trong khoảng 1095-1205 °C. Nhiệt độ chính xác phụ thuộc vào biến dnagj.
Sau quá trình biến dnagj, rèn được làm nguội ngoài không khí. Nếu chi tiết lớn phải được rèn trong lò, không rèn ở dưới nhiệt độ 900°C.
NHIỆT LUYỆN:
Ủ thép:
Tất cả chi tiết của thép hợp kim nên được nung và đồng đều nhiệt. Nhiệt độ nằm trong khoảng 1200°F (650°C) và 1400°F (760°C). Sau khi nung và giữ nhiệt, làm nguội ngoài không khí. Nó làm cho chi tiết có khả năng gia công cơ khí cao.
Nếu kim loại được Ủ, ở nhiệt độ thấp nó cung cấp độ cứng tối ưu cho gia công cơ khí. Nếu yêu cần mền, nên nâng niệt độ lên tới 1500°F/1650°F (815°C/900°C). Sau ủ được làm nguội chậm trong lò. Độ cứng khoảng 155 BHN. Thép mền được yêu cầu để gia công, tạo hình biến dạng nguội.
Hóa bền (Tôi):
Không giống họ thép 300, mác thép 403 có thể hóa bền bằng nhiệt luyện. Nó tăng so với họ 300 thì thành phần Cr tăng 11 và tăng Mn tăng 1%. Quá trình hóa bền sẽ chuyển biến cấu trúc vật liệu. Tuy nhiên quá trình tăng độ cứng phụ thuộc vào thành phần của cacbon trong vật liệu. Để có thông tin về nhiệt luyện mác thép này liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Ram:
Ram thép hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu cơ tính yêu cầu. Với chi tiết lớn thì thời gian ram dài hơn và làm nguội ngoài không khí.
Khoảng nhiệt độ ram trong khoảng 400-565 °C sẽ làm giảm độ bền và khả năng chống
Khả năng hàn:
Để rèn thép 403 cần nung nóng sơ bộ ở nhiệt độ 350/400ºF (180/205ºC). Nó ngăn cản sự nứt vỡ có thể sảy ra với chi tiết hơn. Nên ủ sau khi hàn.
Ứng dụng thép 403:
Cánh máy nén khí:
Thép 403 có thể giữ bền ở nhiệt độ cao, khả năng chống ăn mòn, nên phù hợp chế tạo cánh máy nén khí.
Ống xả oto:
Khả năng chống ăn mòn và bền nóng trong điều kiện khí thải của thép cũng là lựa chọn tốt để chế tạo ống xả.
Động cơ Tuabin:
Ngành công nghiệp sản xuất điện phải rất cẩn thận trong việc lựa chọn vật liệu liên quan. Loại 403 là một lựa chọn tốt vì nó chịu được nhiệt độ cực cao, chống ăn mòn và duy trì sức mạnh của nó.