Tổng hợp về các họ thép không gỉ Mactenxit, Ferrit, Austenit, Duplex hóa bền song pha. Lịch Sử hình thành, đặc tính của các họ thép không gỉ và những
Thép không gỉ Mactenxit và ứng dụng
Thép không gỉ được biết tới với khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt, độ bền cao, bóng sáng và nhiều ưu điểm khác. Thép không gỉ được phân thành
Liên kết kim loại là gì ?
Trong bài viết này sẽ giới thiệu về cấu tạo nguyên tử. Các loại liên kết trong vật rắn gồm liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại,
So sánh inox 304 và 430
1. Thép không gỉ (inox) 430Thép không gỉ 430 có khả năng chống ăn mòn có thể tương đương với mác không gỉ austenit 304/304L. Mác thép này không thể
Thép không gỉ -inox 316
Thành phần mác thépFe, <0.03% C, 16-18.5% Cr, 10-14% Ni, 2-3% Mo, <2% Mn, <1% Si, <0.045% P, <0.03% SThép 316 là mác thép tiêu chuẩn
Thép không gỉ – inox 304
Thép SAE 304 là mác thép không gỉ thông dụng nhất. Thép thuộc họ thép không gỉ Austenit, với thành phần bao gồm Crom (khoảng 18% đến 20%) và Niken
Thép không gỉ 440C
Giới thiệu thép 440CThép không gỉ là thép hợp kim với khả năng chống ăn mòn cao bởi vì có hàm lượng crom cao. Thép không gỉ được chia thành các nhóm
Thép không gỉ AISI420/SUS420
Thép không gỉ AISI 420 là mác thép không gỉ mactenxit theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ, tương đương với thép SUS420 thep tiêu chuẩn Nhật Bản. Thép có thành phần
Thép không gỉ AISI410
Thép không gỉ mác AISI 410 là mác cơ bản của họ thép không gỉ mactenxit với độ bền cao và khả năng ăn mòn trung bình. Tính chất của mác thép thay đổi
Thép không gỉ 403
Tính chất thông thường: Thép 403 có khối lượng riêng 7,80 g/cm3. Thép thuộc họ thép không gỉ Mactenxit với thành phần silic và crom thấp hơn mác 410.
Giản đồ pha và giản đồ sắt cacbon
Hợp kim có thể tồn tại ở các pha khác nhau. Pha là trạng thái vật lý đồng nhất của hợp kim. Một pha có thành phần hóa học và sắp xếp các nguyên tử
Thép SKD11 được lấy độ cứng bao nhiêu sau nhiệt luyện
Thép SKD11 được sử dụng kỹ thuật khuôn mẫy. Tuy nhiên ở độ cứng nào sử dụng để phù hợp với các ứng dụng. Cho nên với độ cứng 59 HRC, thép SKD11 được
So sánh thép SKD61 và thép 1.2344
Thép SKD61 và thép 1.2344 được chế tạo theo các tiêu chuẩn khác nhau của các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, do cách kí hiệu 1.2344 gây khó hiểu
Tính chất thép SKD61 và mác thép tương đương
Thép SKD61 là thép dụng cụ crom được sử dụng rộng rãi để chế tạo dụng cụ làm việc trong môi trường nhiệt độ cao cũng như nguội. Mác thép này tương
Tính chất và ứng dụng thép
Thép là vật liệu quan trọng nhất đối với loài người. Tất cả đồ vật, cấu trúc được làm trực tiếp hoặc gián tiếp từ thép. Từ những tòa nhà trọc trời,
Khái niệm chung về gang thép
Gang và thép là vẫn tiếp tục là hai loại vật liệu phổ biến nhất hiện nay. Trong bài viết này chúng tôi sẽ trình bày khái niệm và phân loại về loại
Thép SKD11 có nên tôi dầu không
Thép SKD11 được sử dụng cho các chi tiết yêu cầu độ cứng cao, khả năng chống mài mòn lớn. Dạng cung cấp thép SKD11 phổ biến nhất nhất hiện nay là dạng
So sánh Gang và Thép
Trong những bài viết trước chúng tôi đã đề cập tới những khác niệm cơ bản về gang và thép. Và rất nhiều bài chuyên sâu liên quan tới gang cầu, gang
Thép và hợp kim chịu mài mòn
Một trong những vài trò của Nhiệt luyện thép là tăng độ cứng cho thép (độ cứng HRC, độ cứng HV , Độ cứng Brilmell), qua đó tăng khả năng chống mài mòn
Nhiệt luyện thép bền nóng
Thép bền nóng (heat – resistant Steel) là họ thép có khả năng chịu tải lâu dài ở nhiệt độ trên 500 oC. Đây là họ thép sử dụng trong nồi hơi, tuabin