Để bảo vệ chi tiết và kết quả nhiệt luyện đúng như tính toán thì cần phải đảm bảo/hạn chế tối đa không xảy ra hiện tượng oxy hóa và thoát cacbon. Hiện
Kiến thức cơ bản về nhôm và hợp kim nhôm
Khác với sắt có lịch sử hàng nghìn năm, nhôm mới có lịch sử khoảng trên dưới một thế kỷ nay, nhưng có tiền đồ hết sức to lớn vì trữ lượng của nó lớn
Quy trình nhiệt luyện một mác thép
Quy trình nhiệt luyện theo nghĩa thông dụng nhất là quy trình nung tôi và ram thép, ngoài ra còn được sử dụng với quy trình ủ (thường hóa). Một quy
Thép không gỉ duplex
Thép không gỉ Duplex có khả năng cực kì cao, hợp kim có khả năng hóa bền qua biến dạng. Cấu trúc tế vi bao gồm pha austenit và ferrit. Do đó, thép
Thép không gỉ hóa bền tiết pha
Thép không gỉ hóa bền tiết pha là pha là thép hợp kim của crôm và niken với mục đích tối ưu kết hợp tính chất của thép không gỉ mactenxit và thép
Thép không gỉ Austenit
Thép không gỉ Austenit là thép hợp kim của sắt, cacbon, crom và niken. Thép không gỉ Austenit có thể chia ra làm nhóm: nhóm thép không gỉ 300 và 200.
Thép không gỉ Ferrit
Thép không gỉ Ferrit là một họ thép không gỉ, thuộc thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt cao. Thành phần crom tối thiểu 10,5% đảm bảo
Thép không gỉ
Tổng hợp về các họ thép không gỉ Mactenxit, Ferrit, Austenit, Duplex hóa bền song pha. Lịch Sử hình thành, đặc tính của các họ thép không gỉ và những
Thép không gỉ Mactenxit và ứng dụng
Thép không gỉ được biết tới với khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt, độ bền cao, bóng sáng và nhiều ưu điểm khác. Thép không gỉ được phân thành
Liên kết kim loại là gì ?
Trong bài viết này sẽ giới thiệu về cấu tạo nguyên tử. Các loại liên kết trong vật rắn gồm liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại,
So sánh inox 304 và 430
1. Thép không gỉ (inox) 430Thép không gỉ 430 có khả năng chống ăn mòn có thể tương đương với mác không gỉ austenit 304/304L. Mác thép này không thể
Thép không gỉ -inox 316
Thành phần mác thépFe, <0.03% C, 16-18.5% Cr, 10-14% Ni, 2-3% Mo, <2% Mn, <1% Si, <0.045% P, <0.03% SThép 316 là mác thép tiêu chuẩn
Thép không gỉ – inox 304
Thép SAE 304 là mác thép không gỉ thông dụng nhất. Thép thuộc họ thép không gỉ Austenit, với thành phần bao gồm Crom (khoảng 18% đến 20%) và Niken
Thép không gỉ 440C
Giới thiệu thép 440CThép không gỉ là thép hợp kim với khả năng chống ăn mòn cao bởi vì có hàm lượng crom cao. Thép không gỉ được chia thành các nhóm
Thép không gỉ AISI420/SUS420
Thép không gỉ AISI 420 là mác thép không gỉ mactenxit theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ, tương đương với thép SUS420 thep tiêu chuẩn Nhật Bản. Thép có thành phần
Thép không gỉ AISI410
Thép không gỉ mác AISI 410 là mác cơ bản của họ thép không gỉ mactenxit với độ bền cao và khả năng ăn mòn trung bình. Tính chất của mác thép thay đổi
Thép không gỉ 403
Tính chất thông thường: Thép 403 có khối lượng riêng 7,80 g/cm3. Thép thuộc họ thép không gỉ Mactenxit với thành phần silic và crom thấp hơn mác 410.
Giản đồ pha và giản đồ sắt cacbon
Hợp kim có thể tồn tại ở các pha khác nhau. Pha là trạng thái vật lý đồng nhất của hợp kim. Một pha có thành phần hóa học và sắp xếp các nguyên tử
Thép SKD11 được lấy độ cứng bao nhiêu sau nhiệt luyện
Thép SKD11 được sử dụng kỹ thuật khuôn mẫy. Tuy nhiên ở độ cứng nào sử dụng để phù hợp với các ứng dụng. Cho nên với độ cứng 59 HRC, thép SKD11 được
So sánh thép SKD61 và thép 1.2344
Thép SKD61 và thép 1.2344 được chế tạo theo các tiêu chuẩn khác nhau của các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, do cách kí hiệu 1.2344 gây khó hiểu