Thành phần hóa học thép 1045 theo bảng 1 dưới đây:
Bảng 1. Thành phần hóa học thép 1045
Nguyên tố | Thành phần |
Cacbon, C | 0.420 – 0.50 % |
Sắt, Fe | 98.51 – 98.98 % |
Mangan, Mn | 0.60 – 0.90 % |
Photpho, P | ≤ 0.040 % |
Lưu huỳn, S | ≤ 0.050 % |
Thép AISI 1045 được sử dụng để rèn, thường hóa, khử ứng suất, và chủ yếu sử dụng qua tôi và ram.
Nhiệt độ rèn trong khoảng 850°C – 1250°C (1562°F – 2282°F). Giữ nhiệt để đồng đều hóa sau đó làm nguội cùng lò.
Ủ – Nâng nhiệt tới 800°C – 850°C (1472°F – 1562°F). Giữ nhiệt để đồng đều hóa sau đó làm nguội cùng lò.
Thường hóa – Nâng nhiệt đến 870°C – 920°C (1598°F-1688°F). Giữ nhiệt khoảng 10 – 15 phút. Nguội ngoài không khí.
Khử ứng suất dư – Nung đến 550°C – 660°C (1022°F – 1220°F). Giữ nhiệt cho đồng đều. Nung 1 giờ trên 25mm chiều dày. Làm nguội tiếp tục trong không khí.
Tôi – Nung đến 820°C – 850°C (1508°F – 1562°F). Giữ nhiệt để đồng đều. Giữ 10 – 15 phút cho 25mm chiều dày. Tôi trong nước hoặc nước muối.
Ram – Nung nóng trở lại đến 400°C – 650°C (752°F – 1202°F). Giữ nhiệt đồng đều chi tiết. Thời gian được tính 1 giờ trên 25mm chiều dày của chi tiết. Làm nguội trong không khí.
So sánh độ cứng của thép 1045 và thép 4140 trong các trạng thái xử lý nhiệt theo đồ thị: